Đại học Quốc gia Seoul (Seoul National University – SNU) là ngôi trường danh giá hàng đầu tại Hàn Quốc, được ví như “Harvard của xứ kim chi”. Thành lập năm 1946 sau khi Hàn Quốc giành độc lập, SNU là trường đại học quốc gia đầu tiên và lớn nhất của đất nước này, đóng vai trò trung tâm trong hệ thống giáo dục bậc cao. Trường nổi bật với chất lượng đào tạo xuất sắc, đội ngũ giảng viên ưu tú, cơ sở vật chất hiện đại và mạng lưới hợp tác quốc tế rộng khắp.

Không chỉ là niềm mơ ước của học sinh Hàn Quốc, Đại học Quốc gia Seoul còn là điểm đến lý tưởng cho du học sinh quốc tế nhờ môi trường học tập chất lượng cao, cơ hội học bổng và triển vọng nghề nghiệp rộng mở. Đây là lựa chọn hàng đầu dành cho những ai đang tìm kiếm một trường đại học uy tín tại Hàn Quốc.

Dai-hoc-Quoc-gia-Seoul-Han-Quoc-서울대학교
Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc – 서울대학교 2

I. Giới thiệu về Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc – Seoul National University

Tên tiếng Hàn 서울대학교
Tên tiếng Anh Seoul National University
Tên viết tắt SNU
Khẩu hiệu VERITAS LUX MEA

진리는 나의 빛

Sự thật là ánh sáng của tôi!
Biểu tượng màu sắc SNU Xanh (#0F0F70)

SNU màu be (#DCDAB2)

SNU Xám (#666666)

Vàng SNU (#C5A86F)

SNU Bạc (#B5B6B6)

Ngày thành lập Ngày 15 tháng 10 năm 1946
Loại hình Đại học Quốc gia (Công lập)
Chủ tịch hội đồng 최창원 Choi Chang-won
Hiệu trưởng 유홍림 Ryu Hong-lim
Sinh viên hiện tại Hệ Đại học: 16.662 người (2023)

Hệ sau Đại học: 12.403 người (2023)

Sinh viên Quốc tế: 5592 người
Giảng viên 6.264 người (2023)
Sinh viên nổi bật Ban Kimoon – Tổng thư ký Liên Hiệp Quốc thứ 8

Ahn Cheol-soo – Thành viên Quốc hội Hàn Quốc từ 2022

Kim Young-sam – Tổng thống thứ 7 của Hàn Quốc

Han Duck-soo – Thủ tướng kiêm Tổng thống tạm quyền của Hàn Quốc

Lee Hoi-chang – Luật sư và chính trị gia người Hàn Quốc, là Thủ tướng thứ 24 của Đại Hàn Dân Quốc

Na Kyung-won – Thành viên Quốc hội Hàn Quốc

Won Hee-ryong – Cựu Bộ trưởng Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng và Giao thông Hàn Quốc

Yoon Suk-yeol – Tổng thống thứ 13 và đương nhiệm của Hàn Quốc

Lee Hae-chan – Cựu Thủ tướng Hàn Quốc

Kim Kyung-soo – Cựu Thành viên Quốc hội Hàn Quốc

Lee Nak-yon – Cựu Thủ tướng thứ 41 của Hàn Quốc

Người nổi tiếng là cựu sinh viên SNU:

Kim Tae-Hee, Lee Ha-Nee, Lee Soon-Jae, Kim Jeong-Hoon, Lee Sang-Yoon, Chang Kiha, Yoon Suk-Yeol, Kim Chang-Wan, Choi Minseok, …

Website Chính thức: https://www.snu.ac.kr/ 

Ký túc xá: https://snudorm.snu.ac.kr/ 

Hội cựu sv: https://www.snua.or.kr/ 

Hội đồng sv: https://we.snu.ac.kr/ 

Trung tâm thương mại SNU: https://www.snumall.com/main/index 

Phương tiện truyền thông Youtube:https://youtube.com/@SeoulNationalUniversity  FB:https://ko-kr.facebook.com/SeoulNationalUniversity 

IG: https://www.instagram.com/snu.official 

Địa chỉ Cơ sở chính: 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul, Hàn Quốc Cơ sở Yeongeon: 103 Daehak-ro , Jongno -gu, Seoul ( Yeongeon-dong )

Cơ sở Pyeongchang: 1447 Pyeongchang -daero, Daehwa -myeon, Pyeongchang-gun, Gangwon-do (Sin-ri)

Cơ sở Siheung: 173 Đường Đại học Quốc gia Seoul , Siheung -si, Gyeonggi -do (Baegok-dong )

Học phí tiếng Hàn 6.600.000 – 7.200.000 KRW/ Năm Khoảng 115 triệu – 125,5 triệu/ Năm
Ký túc xá 850.000 – 1.000.000 KRW/ Kỳ Khoảng 14,8 triệu – 17,5 triệu/ Năm
Dai-hoc-Quoc-gia-Seoul-Han-Quoc-서울대학교-3-Quang-truong-trung-tam
Quảng trường trung tâm của Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc

II. Ý nghĩa, lịch sử hình thành Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc (SNU)

1. Ý nghĩa biểu tượng và logo Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc

Biểu tượng chính thức của Đại học Quốc gia Seoul là biểu tượng màu xanh đậm với vòng nguyệt quế, bút lông ngỗng và ngọn đuốc bắt chéo trên đó, với một cuốn sách và biểu tượng cổng trường được đặt phía trên.

ogo-Dai-hoc-Quoc-gia-Seoul-Seoul-National-University-_SNU_-서울대학교
Logo Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc -서울대학교

Vòng nguyệt quế tượng trưng cho danh dự và vinh quang trong chiến thắng thể thao hoặc thành tích học tập , và biểu thị ‘Đại học Quốc gia Seoul là ngôi trường danh vọng cho sự xuất sắc trong học tập’. Hình ảnh cây bút và ngọn đuốc tượng trưng cho ý chí dẫn đầu trong việc soi sáng con đường cho nhân dân thông qua việc theo đuổi tri thức. Cuốn sách trải rộng trên nền này có dòng chữ tiếng Latin VERITAS LUX MEA được viết trên đó, có nghĩa là ‘Chân lý là ánh sáng của tôi’.

Dai-hoc-Quoc-gia-Seoul-Han-Quoc-서울대학교

2. Lịch sử hình thành và phát triển Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc

Đại học Quốc gia Seoul được thành lập vào năm 1946, ngay sau khi Hàn Quốc giành độc lập khỏi ách thống trị của Nhật Bản. Theo sắc lệnh số 102 của chính quyền quân sự Hoa Kỳ tại Hàn Quốc, nhiều cơ sở giáo dục trước đó như Đại học Đế quốc Kyungsung (경성제국대학), các trường chuyên về kinh tế, luật, y, nha, sư phạm, nông nghiệp… đã bị giải thể và sáp nhập vào trường đại học mới mang tên Đại học Quốc gia Seoul.

Dai-hoc-Quoc-gia-Seoul-Han-Quoc-서울대학교-1
Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc – 서울대학교

Ban đầu, các trường thành viên hoạt động tại nhiều địa điểm khác nhau. Tuy nhiên, đến năm 1975, phần lớn các khoa và cơ sở được chuyển về cơ sở chính tại quận Gwanak (관악캠퍼스), ngoại trừ khoa Y (tại Yeongeon) và khoa Nông nghiệp (ở Suwon). Đến năm 2003, khoa Nông nghiệp cũng chuyển về Gwanak.

Năm 2011, Đại học Quốc gia Seoul chính thức chuyển sang mô hình trường đại học công lập tự quản lý theo “Luật tổ chức và vận hành trường đại học quốc gia Seoul”, đổi tên thành Pháp nhân Đại học Quốc gia Seoul.

Hiện nay, SNU là một trong những trường đại học hàng đầu Hàn Quốc, nổi bật về chất lượng đào tạo, nghiên cứu và vai trò dẫn đầu trong giáo dục bậc cao.

Dai-hoc-Quoc-gia-Seoul-Han-Quoc-서울대학교-4-Thu-vien.
Thư viện Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc – 서울대학교

III. Thông tin tuyển sinh tại Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc

1. Hệ Đại học

Năm học của SNU bắt đầu vào tháng 3 và kết thúc vào tháng 2 năm sau. Một năm học có hai học kỳ chính thức, Mùa xuân và Mùa thu, mỗi học kỳ kéo dài 16 tuần. Các kỳ học Mùa hè và Mùa đông kéo dài sáu tuần mỗi kỳ.

1.1. Các ngành đào tạo tại Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc

Các ngành đào tạo tại trường Đại học Hàn Quốc, cụ thể là Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc như sau:

Khoa Chuyên ngành Học phí (1 kỳ)
Nhân văn
  • Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc
  • Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc
  • Ngôn ngữ và Văn học Anh
  • Ngôn ngữ và Văn học Pháp
  • Ngôn ngữ và Văn học Đức
  • Ngôn ngữ và Văn học Nga
  • Ngôn ngữ và Văn học Tây Ban Nha
  • Ngôn ngữ học
  • Ngôn ngữ và nền văn minh châu Á
  • Lịch sử Hàn Quốc
  • Lịch sử Châu Á
  • Lịch sử Phương Tây
  • Khảo cổ học và Lịch sử nghệ thuật
  • Triết học
  • Tôn giáo học
  • Thẩm mỹ
2,442,000 KRW (tương đương khoảng 42.716.441 VNĐ)
Khoa học xã hội
  • Khoa học chính trị và Quan hệ quốc tế
  • Kinh tế
  • Xã hội học
  • Phúc lợi xã hội
  • Truyền thông
2,442,000 KRW (tương đương khoảng 42.716.441 VNĐ)
  • Nhân loại học
  • Tâm lý học
  • Địa lý học
2,679,000 KRW (tương đương khoảng 46.862.140 VNĐ)
Khoa học tự nhiên
  • Thống kê
  • Vật lý
  • Thiên văn học
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Khoa học trái đất và môi trường
2,975,000 KRW (tương đương khoảng 52.039.890 VNĐ)
  • Khoa học toán học
2,450,000 KRW (tương đương khoảng 42.856.380 VNĐ)
Điều dưỡng 2,975,000 KRW (tương đương khoảng 52.039.890 VNĐ)
Quản trị kinh doanh 2,442,000 KRW (tương đương khoảng 42.716.441 VNĐ)
Kỹ thuật
  • Kỹ thuật môi trường và dân dụng
  • Kỹ thuật cơ khí
  • Kỹ thuật và Khoa học vật liệu
  • Kỹ thuật điện và máy tính
  • Kỹ thuật và Khoa học máy tính
  • Kỹ thuật sinh học và hóa học
  • Kiến trúc và Kỹ thuật kiến trúc
  • Kỹ thuật công nghiệp
  • Kỹ thuật tài nguyên năng lượng
  • Kỹ thuật hạt nhân
  • Kỹ thuật biển và Kiến trúc hải quân
  • Kỹ thuật hàng không vũ trụ
2,998,000 KRW (tương đương khoảng 52.442.215 VNĐ)
Khoa học đời sống & Nông nghiệp
  • Kinh tế nông nghiệp & Phát triển nông thôn
2,442,000 KRW (tương đương khoảng 42.716.441 VNĐ)
  • Khoa học thực vật
  • Khoa học rừng
  • Công nghệ sinh học động vật và thực phẩm
  • Hóa học và Sinh học ứng dụng
  • Kiến trúc cảnh quan & Kỹ thuật hệ thống nông thôn
2,975,000 KRW (tương đương khoảng 52.039.890 VNĐ)
Mỹ thuật
  • Hội họa phương Đông
  • Hội họa
  • Điêu khắc
  • Thủ công
  • Thiết kế
3,653,000 KRW (tương đương khoảng 63.899.737 VNĐ)
Giáo dục
  • Giáo dục
  • Giáo dục tiếng Hàn
  • Giáo dục tiếng Anh
  • Giáo dục tiếng Đức
  • Giáo dục tiếng Pháp
  • Giáo dục Xã hội học
  • Giáo dục Lịch sử
  • Giáo dục Địa lý
  • Giáo dục Đạo đức
2,442,000 KRW (tương đương khoảng 42.716.441 VNĐ)
  • Giáo dục Lý
  • Giáo dục Hóa
  • Giáo dục Sinh
  • Giáo dục Khoa học trái đất
  • Giáo dục thể chất
2,975,000 KRW (tương đương khoảng 52.039.890 VNĐ)
  • Giáo dục Toán
2,450,000 KRW (tương đương khoảng 42.856.380 VNĐ)
Sinh thái con người
  • Khoa học người tiêu dùng
  • Phát triển trẻ nhỏ và Nghiên cứu gia đình
2,442,000 KRW (tương đương khoảng 42.716.441 VNĐ)
  • Thực phẩm và Dinh dưỡng
  • Dệt may, Buôn bán và Thiết kế thời trang
2,975,000 KRW (tương đương khoảng 52.039.890 VNĐ)
Thú y
  • Dự bị Thú y (2 năm)
3,072,000 KRW (tương đương khoảng 53.736.653 VNĐ)
  • Thú y (4 năm)
4,645,000 KRW (tương đương khoảng 81.252.198 VNĐ)
Âm nhạc
  • Âm nhạc thanh nhac
  • Soạn nhạc
  • Nhạc cụ
  • Âm nhạc Hàn Quốc
3,961,000 KRW (tương đương khoảng 69.287.396 VNĐ)
Y khoa
  • Dự bị Y khoa (2 năm)
3,072,000 KRW (tương đương khoảng 53.736.653 VNĐ)
  • Y khoa (4 năm)
5,038,000 KRW (tương đương khoảng 88.126.711 VNĐ)
Nghệ thuật khai phóng 2,975,000 KRW (tương đương khoảng 52.039.890 VNĐ)

Lưu ý:

– Mức học phí của các ngành kỹ thuật thường là hơn 3.000.000KRW/ kỳ (tương đương khoảng 52.477.200 VNĐ), Khoa học xã hội và nhân văn khoảng 2.500.000 KRW/ kỳ (tương đương khoảng 43.731.000 VNĐ). Riêng đối với ngành y thì mức học phí khoảng 5.240.000 KRW/ kỳ (tương đương khoảng 91.660.176 VNĐ).

Một số hình ảnh các toà nhà, trường đại học Hàn Quốc thuộc Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc:

Dai-hoc-Quoc-gia-Seoul-Han-Quoc-서울대학교-5-Toan-canh-Trung-tam-Van-hoa-Dai-hoc-Quoc-gia-Seoul
Trung tâm văn hoá Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc – 서울대학교
Dai-hoc-Quoc-gia-Seoul-Han-Quoc-서울대학교-6-Toa-nha-Nhan-van
Toà nhà nhân văn Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc
Dai-hoc-Quoc-gia-Seoul-Han-Quoc-서울대학교-7-Cung-dien-Abang
Cung điện ABang – Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc
Dai-hoc-Quoc-gia-Seoul-Han-Quoc-서울대학교-8-Khu-giai-phong
Khu giải phóng Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc – 서울대학교
Dai-hoc-Quoc-gia-Seoul-Han-Quoc-서울대학교-9-Toa-nha-khoa-hoc-xa-hoi-cua-truong-dai-hoc-quoc-gia-Seoul
Tòa nhà khoa học xã hội của trường đại học quốc gia Seoul Hàn Quốc
Dai-hoc-Quoc-gia-Seoul-Han-Quoc-서울대학교-10-Toa-nha-Giao-duc-Thuc-nghiem-Khoa-hoc-Co-ban-cua-Dai-hoc-Quoc-gia-Seoul
Tòa nhà Giáo dục Thực nghiệm Khoa học Cơ bản của Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc
Dai-hoc-Quoc-gia-Seoul-Han-Quoc-서울대학교-11-Toa-nha-Ky-thuat-Dai-hoc-Quoc-gia-Seoul-han-quoc
Tòa nhà Kỹ thuật Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc
Dai-hoc-Quoc-gia-Seoul-Han-Quoc-서울대학교-12-Toa-nha-Ky-thuat-tien-tien-Haedong-cua-Dai-hoc-Quoc-gia-Seoul-han-quoc
Tòa nhà Kỹ thuật tiên tiến Haedong của Đại học Quốc gia Seoul
Dai-hoc-Quoc-gia-Seoul-Han-Quoc-서울대학교-13-Toa-nha-3-Khoa-Duoc-Dai-hoc-Quoc-gia-Seoul-han-quoc
Tòa nhà 3 Khoa Dược, Đại học Quốc gia Seoul
Dai-hoc-Quoc-gia-Seoul-Han-Quoc-서울대학교-14-Trung-tam-the-thao-POSCO-cua-Dai-hoc-Quoc-gia-Seoul-han-quoc
Trung tâm thể thao POSCO của Đại học Quốc gia Seoul
Dai-hoc-Quoc-gia-Seoul-Han-Quoc-서울대학교-15-Khu-lien-hop-the-thao-Dai-hoc-quoc-gia-Seoul-han-quoc
Khu liên hợp thể thao Đại học quốc gia Seoul Hàn Quốc

1.2. Thông tin học bổng tại Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc

Tên học bổng Điều kiện Chi tiết
Học bổng chính phủ (KGS) SV có nguyện vọng đăng ký chương trình ĐH hệ 4 năm
  • Miễn 100% học phí 4 năm
  • Chi phí sinh hoạt: 800,000 KRW/ tháng (tương đương khoảng 13.993.920 VNĐ)
  • Vé máy bay một chiều
  • Học phí khóa tiếng Hàn 1 năm
Học bổng Glo-Harmony SV quốc tế đến từ những nước phát triển nằm trong danh sách DAC của hiệp hội ODA
  • Tối đa học phí 8 kỳ
  • Chi phí sinh hoạt: 600,000 KRW/ tháng (tương đương khoảng 10.495.440 VNĐ)
Học bổng Hàn Quốc quốc tế (GKS) SV quốc tế tự túc tài chính trong năm 1,2,3,4

GPA tổng và GPA của kỳ trước phải từ 80/100 trở lên

  • 500,000 KRW/ tháng (tương đương khoảng 8.746.200 VNĐ)
Học bổng Liên đoàn Daewoong Sinh viên quốc tế đăng ký chương trình Đại học
  • 2,000,000 KRW/ tháng (tương đương khoảng 34.984.800 VNĐ)
  • Có cơ hội trải nghiệm tại tập đoàn Daewoong, hoặc đăng ký vào Daewoong sau khi tốt nghiệp
Học bổng Liên đoàn tưởng niệm chiến tranh Hàn Quốc Con cháu của cựu chiến binh trong chiến tranh Hàn Quốc
  • Miễn toàn bộ học phí, phí KTX
  • Chi phí sinh hoạt: 500,000 KRW/ tháng (tương đương khoảng 8.746.200 VNĐ)

Xem thêm: ĐẠI HỌC JEONJU – DU HỌC HÀN QUỐC CÙNG IHRDC

2. Hệ sau Đại học

1.1. Các ngành đào tạo tại Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc

Đại học Quốc gia Seoul có đào tạo chương trình hệ thạc sĩ, tiến sĩ cụ thể như sau:

Khoa Chuyên ngành Học phí (1 kỳ)
Khoa học xã hội 3,278,000 KRW (tương đương khoảng 57.340.087 VNĐ)
Chuyên ngành khác 3,851,000 KRW (tương đương khoảng 67.363.232 VNĐ)
Khoa học đời sống & nông nghiệp Kinh tế nông nghiệp 2,474,000 KRW (tương đương khoảng 43.276.198 VNĐ)
Chuyên ngành khác 3,013,000 KRW (tương đương khoảng 52.704.601 VNĐ)
Quản trị kinh doanh 3,278,000 KRW (tương đương khoảng 57.340.087 VNĐ)
Luật 3,278,000 KRW (tương đương khoảng 57.340.087 VNĐ)
Nhân văn 3,278,000 KRW (tương đương khoảng 57.340.087 VNĐ)
Kỹ Thuật 3,997,000 KRW (tương đương khoảng 69.917.123 VNĐ)
Mỹ Thuật 4,855,000 KRW (tương đương khoảng 84.925.602 VNĐ)
Âm nhạc 5,093,000 KRW (tương đương khoảng 89.088.793 VNĐ)
Giáo dục Giáo dục xã hội 3,148,000 KRW (tương đương khoảng 55.066.075 VNĐ)
Giáo dục thể chất 3,971,000 KRW (tương đương khoảng 69.462.320 VNĐ)
Sư phạm toán 3,156,000 KRW (tương đương khoảng 55.206.014 VNĐ)
Sinh thái con người Tiêu dùng, trẻ em 3,148,000 KRW (tương đương khoảng 55.066.075 VNĐ)
Thực phẩm, dinh dưỡng, may mặc… 3,851,000 KRW (tương đương khoảng 67.363.232 VNĐ)
Dược 4,746,000 KRW (tương đương khoảng 83.018.930 VNĐ)
Thú y Lâm sàng 5,789,000 KRW (tương đương khoảng 101.263.504 VNĐ)
Cơ bản 5,363,000 KRW (tương đương khoảng 93.811.741 VNĐ)
Điều dưỡng 3,971,000 KRW (tương đương khoảng 69.462.320 VNĐ)
Nha khoa Lâm sàng 6,131,000 KRW (tương đương khoảng 107.245.904 VNĐ)
Cơ bản 4,931,000 KRW (tương đương khoảng 86.255.024 VNĐ)
Y Lâm sàng 6,131,000 KRW (tương đương khoảng 107.245.904 VNĐ)
Cơ bản 4,931,000 KRW (tương đương khoảng 86.255.024 VNĐ)

 

1.2. Thông tin học bổng hệ sau đại học tại Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc

Tên học bổng Điều kiện Chi tiết
Học bổng cao học dành cho sinh viên ngoại quốc xuất sắc (GSFS) SV châu Á, bao gồm Trung Quốc, Nhật Bản có nguyện vọng đăng ký chương trình cao học Miễn 100% học phí 4 kỳ

Chi phí sinh hoạt: 500,000 KRW/tháng (tương đương khoảng 8.746.200 VNĐ)

Học bổng Glo-Harmony SV quốc tế đến từ những nước phát triển nằm trong danh sách DAC của hiệp hội ODA Tối đa học phí 8 kỳ

Chi phí sinh hoạt: 600,000 KRW/tháng (tương đương khoảng 10.495.440 VNĐ)

Học bổng Hàn Quốc quốc tế (GKS) SV quốc tế tự túc tài chính trong năm 1,2,3,4

GPA tổng và GPA của kỳ trước phải từ 80/100 trở lên

500,000 KRW/tháng (tương đương khoảng 8.746.200 VNĐ)
Học bổng Liên đoàn Daewoong Sinh viên quốc tế đăng ký chương trình Đại học 2,000,000 KRW/tháng (tương đương khoảng 34.984.800 VNĐ)

Có cơ hội trải nghiệm tại tập đoàn Daewoong, hoặc đăng ký vào Daewoong sau khi tốt nghiệp

 

Học bổng Liên đoàn tưởng niệm chiến tranh Hàn Quốc Con cháu của cựu chiến binh trong chiến tranh Hàn Quốc Miễn toàn bộ học phí, phí KTX

Chi phí sinh hoạt: 500,000 KRW/tháng (tương đương khoảng 8.746.200 VNĐ)

Học bổng toàn cầu SNU Sinh viên quốc tế học cao học Học phí, chi phí sinh hoạt, phí nhà ở

 

IV. Ký túc xá tại Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc có đắt không?

Hiện tại, ký túc xá Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc có rất nhiều loại phòng phù hợp với nhu cầu của sinh viên. Từ ký túc xá theo dạng căn hộ cho đến ký túc xá theo loại hành lang. Thông thường sinh viên sẽ lựa chọn loại phòng hành lang dành cho 2 người 1 phòng. Chi phí ký túc xá khoảng từ 500.000KRW cho đến 1.000.000KRW.

Du học sinh có thể tham khảo chi tiết về ký túc xá của Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc tại đây!

Toà nhà Số lượng Trang thiết bị phòng ngủ Phòng khách
Toà 919 6 người 3 phòng (2 ng/phòng) Giường, bàn, giá sách, ghế, tủ quần áo, điện thoại , v.v.

(Đồ dùng cá nhân: chăn, gối, đồ dùng vệ sinh cá nhân, các vật dụng cá nhân khác) ※ Ngoại trừ máy sấy tóc, không được phép mang

theo các thiết bị sưởi ấm hoặc vật dụng dễ gây cháy nổ .

Tòa nhà A, B: Ghế sofa (1), bàn (1), ghế (6), tủ đựng đồ (6), máy lạnh, tủ lạnh, máy giặt, tủ giày Tòa

nhà C, D: Ghế sofa (2), bàn (2), máy lạnh, tủ lạnh, máy giặt, tủ giày, v.v.

Toà 921~926 2 ng/phòng

(Loại hành lang)

Giường, bàn, giá sách, ghế, tủ quần áo, điện thoại, máy lạnh, giá giày , v.v.

(Đồ dùng cá nhân: chăn, gối, đồ dùng vệ sinh cá nhân, đồ dùng cá nhân khác)

※ Ngoại trừ máy sấy tóc, không được phép mang theo các thiết bị sưởi ấm hoặc vật dụng dễ gây cháy nổ.

Bếp và phòng khách: bếp từ, lò vi sóng, tủ lạnh, TV, ghế sofa, v.v.

Phòng đọc: bàn, ghế, máy lạnh, v.v. (phục vụ 24 giờ một ngày, có internet không dây)

Nhà vệ sinh và phòng tắm

Phòng giặt ủi và sấy khô

Toà 901 2 ng/phòng

(Loại hành lang)

Giường, bàn, giá sách, ghế, tủ quần áo, rèm cửa, màn cuốn, điện thoại, máy lạnh, tủ lạnh nhỏ, tủ giày, phòng tắm, phòng tắm vòi sen, v.v.

(Đồ dùng cá nhân: chăn, gối, đồ dùng vệ sinh cá nhân, đồ dùng cá nhân khác)

※ Cấm sử dụng các thiết bị sưởi ấm bằng điện khác ngoài máy sấy tóc và vật liệu dễ cháy

Bếp: Bếp từ, lò vi sóng, v.v. (mỗi tầng có một bếp riêng)

Phòng sấy: Giá phơi (đặt ở mỗi tầng)

Giặt ủi: Máy giặt, máy sấy, bàn là, ván ủi, v.v. (tầng 2, tầng 1 và tầng 7)

Toà 915 ~ 916 4 người ở 4 phòng, 2 người ở 1 phòng

(Kiểu hành lang)

Giường, bàn, giá sách, ghế, tủ quần áo, rèm cửa, máy lạnh, tủ lạnh nhỏ, tủ giày, phòng tắm, phòng tắm vòi sen, v.v.

(Đồ dùng cá nhân: chăn, gối, đồ vệ sinh cá nhân, đồ dùng cá nhân khác)

※ Cấm sử dụng các thiết bị sưởi ấm bằng điện và vật liệu gây cháy nổ ngoài máy sấy tóc .

Phòng chờ: Đồ nội thất và đồ đạc (nằm ở tầng 1, 2, 3, 5, 7 và 9)

Phòng hội thảo: Nội thất và đồ đạc cố định (nằm ở tầng 1, 2, 4, 6 và 8)

Phòng giặt ủi: máy giặt, máy sấy, bàn là, ván ủi

Trung tâm thể dục, cửa hàng, căng tin, phòng câu lạc bộ, phòng đa năng, v.v.

Dai-hoc-Quoc-gia-Seoul-Han-Quoc-서울대학교-16-Ky-tuc-xa-phong-tieu-chuan
Ký túc xá phòng tiêu chuẩn- Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc

 

Dai-hoc-Quoc-gia-Seoul-Han-Quoc-서울대학교-17-Ky-tuc-xa-phong-2-nguoi
Ký túc xá phòng 2 người – Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc
Dai-hoc-Quoc-gia-Seoul-Han-Quoc-서울대학교-18-Ky-tuc-xa-phong-2-nguoi-3
Ký túc xá phòng 2 người – Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc
Dai-hoc-Quoc-gia-Seoul-Han-Quoc-서울대학교-18-Ky-tuc-xa-phong-4-nguoi-1
Ký túc xá phòng 4 người 1 – Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc
Dai-hoc-Quoc-gia-Seoul-Han-Quoc-서울대학교-18-Ky-tuc-xa-phong-4-nguoi-2
Ký túc xá phòng 4 người 2 – Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc

Xem thêm: ĐẠI HỌC BAEKSEOK – TOP CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TẠI HÀN QUỐC

V. Giao thông tại Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc

Chắc hẳn nhiều bạn sẽ thắc mắc về các phương tiện giao thông công cộng tại Hàn Quốc, cụ thể là tại Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc. Thực tế các trường Đại học tại xứ sở kim chi đều có diện tích rất rộng, nếu bạn đi bộ thì sẽ rất mệt. Do đó trường luôn có các phương tiện công cộng là xe buýt đưa đón trong khuôn viên trường. Ngoài ra, ở phía ngoài trường sẽ thường có ga tàu điện và xe buýt để di chuyển.

Trên đây là toàn bộ thông tin về Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc mới nhất và đầy đủ nhất. Tất cả thông tin đều được biên dịch từ trang website chính thức của trường nên các bạn có thể yên tâm nhé.

Nếu bạn có nhu cầu du học, thực tập hưởng lương, … tại Hàn Quốc thì liên hệ ngay với trung tâm Phát triển nguồn nhân lực Quốc tế (IHRDC) – Trực thuộc trường Đại học Công nghệ Đông Á nhé!

TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC QUỐC TẾ (IHRDC)

Địa chỉ: Tòa nhà Thuận Thành, Đường CN1, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Email: ihrdc@eaut.edu.vn

Hotline: 024.66.52.8686

Fanpage: https://www.facebook.com/trungtamphattriennguonnhalucquocte

 

Video giới thiệu chính thức của Đại học Quốc gia Seoul:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *